1. Most of us dread making a speech to a group, but if you think of it as simple communication or helping others, you won't be nervous.
- Most of us dread making a speech to a group: hết chúng ta sợ phát biểu trước đám đông.
+ ‘Most of us' – hầu hết chúng ta. most of + you/ them/ us – hầu hết các bạn/ họ/ chúng ta.
+ ‘dread making a speech' - sợ phát biểu.
+ ‘a group' – một nhóm người/ đám đông.
- if you think of it as simple communication or helping others, you won't be nervous: câu điều kiện loại 1.
+ Vế thứ nhất chứa if, động từ được chia ở thì hiện tại đơn: if you think of it as simple communication or helping others.
+ think of something: nghĩ về cái gì.
+ as simple communication or helping others: as + N/V_ing – như/ giống như. ‘others' = 'other people' – những người khác.
+ Vế thứ hai (không chứa if – mệnh đề chính) được chia ở thì tương lai đơn (dạng câu phủ định): you won't be nervous. Cấu trúc S + will not (won't) + V_nguyên thể.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hầu hết chúng ta sợ phát biểu trước đám đông, nhưng nếu như bạn coi nó như việc giao tiếp bình thường hay một việc giúp đỡ người khác thì bạn sẽ không thấy lo lắng nữa.
2. Prepare by role-playing the speech with a cohort to challenge your points.
- Prepare by role-playing the speech: hãy chuẩn bị bằng cách thử diễn thuyết. role-playing – có động từ gốc là role - play- diễn thử/ tập thử; động từ này được thêm ing vì theo sau giới từ by- bằng cách.
- challenge your points: chất vấn các quan điểm/ các ý chính của bạn (xem có đúng không).
- a cohort: một nhóm bạn - một nhóm người có những điểm tương đồng (tuổi tác, sở thích…).
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy chuẩn bị bằng cách thử diễn thuyết trước một nhóm bạn để chất vấn xem liệu các quan điểm của bạn có đúng hay không.
3. Focus on one topic and set out your speech to cover issues.
- focus on one topic: hãy tập trung vào một chủ đề.
- set out your speech to cover issues: lên kế hoạch cho bài thuyết trình để bao quát được các vấn đề.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tập trung vào một chủ đề và lên kế hoạch cho bài thuyết trình để bao quát được các vấn đề.
4. Practice in front of a mirror, remembering to smile and gesture naturally.
- in front of a mirror: trước gương. ‘in front of + something'- trước cái gì.
- remembering to smile and gesture naturally: nhớ phải mỉm cười và làm điệu bộ/sử dụng các cử chỉ thật tự nhiên.
+ smile và gesture là hai động từ để dạng nguyên thể vì được dùng trong cấu trúc remember + to V- nhớ phải làm gì.
+ 'remembering to..." đóng vai trò làm tính từ, cụ thể là đưa ra gợi ý bổ sung ý nghĩa cho cụm động từ "practice in front of a mirror" nên động từ "remember" chia ở dạng V-ing. Theo văn phong nói ta có cấu trúc "V_nguyên thể ...., V_ing (remembering..)".
=> Dịch nghĩa cả câu: Tự thực hành trước gương, nhớ phải mỉm cười và sử dụng các cử chỉ thật tự nhiên.
5. Outline your speech on note cards, but try to get off book as soon as you can so your delivery will flow.
- note cards: thẻ ghi chú.
- try to get off book: cố gắng không nhìn vào đó.
- so your delivery will flow: vì thế bài thuyết trình của bạn sẽ trở nên trôi chảy.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy ghi các ý chính của bài phát biểu ra thẻ ghi chú, nhưng cố gắng không nhìn vào đó ngay khi có thể, vì thế bài thuyết trình của bạn sẽ trở nên trôi chảy.