1. Protect your skin from the sun to help prevent skin cancer, sunspots, and wrinkles.
- protect your skin from the sun: bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh nắng mặt trời.
- to help prevent skin cancer, sunspots, and wrinkles: để giúp phòng tránh bệnh ung thư da, nám da và các nếp nhăn.
=> Dịch nghĩa cả câu: Bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh nắng mặt trời để giúp phòng tránh bệnh ung thư da, nám da và các nếp nhăn.
2. Avoid midday sun exposure from 10 a.m. to 4 p.m., when the sun's rays are the strongest.
- avoid midday sun exposure: tránh có (sự tiếp xúc với) ánh nắng mặt trời lúc giữa ngày.
- from 10 a.m. to 4 p.m.: từ 10h sáng tới 4 giờ chiều. from + N1 + to +N2 – từ..đến; trong đó các danh từ này nên được để cùng loại (giờ, địa điểm…).
- when the sun's rays are the strongest: đó là lúc các tia nắng mặt trời mạnh nhất.
+ ‘sun's rays' – đây là hình thức sở hữu cách của danh từ số ít (thêm 's vào sau danh từ sở hữu).
+ ‘the strongest' – hình thức so sánh hơn nhất của tính từ ngắn ‘strong'- mạnh.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy tránh có sự tiếp xúc với ánh nắng mặt trời lúc giữa ngày từ 10 giờ sáng tới 4 giờ chiều, đó là lúc các tia nắng mặt trời mạnh nhất.
3. Wear a hat that keeps your scalp, neck, and ears sheltered from the sun. Wear sunglasses with UV ray protection.
- Wear a hat that keeps your scalp, neck, and ears sheltered from the sun: hãy đội một chiếc mũ mà giúp da đầu, cổ và tai của bạn được bảo vệ/che khỏi ánh nắng mặt trời.
+ ‘that' – là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ a hat.
+ ‘keeps' – có động từ nguyên thể là keep- giữ cho, làm cho. Do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (a hat) nên động từ được thêm ‘s'.
+ ‘sheltered (from something)'- được bảo vệ khỏi cái gì/điều gì. ‘sheltered' là tính từ.
- Wear sunglasses with UV ray protection: hãy đeo kính râm có chức năng bảo vệ khỏi tia cực tím.
+ ‘UV ray'- tia cực tím (UV) (có trong ánh nắng mặt trời, gây nhiều tác hại cho làn da như: đỏ da do phỏng nắng, sạm da, lão hóa da và ung thư da).
+ ‘UV ray protection' - chức năng bảo vệ khỏi tia cực tím.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy đội một chiếc mũ mà giúp da đầu, cổ và tai của bạn được bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời. Hãy đeo kính râm mà có chức năng bảo vệ khỏi tia cực tím.
4. Wear sunscreen with an SPF of at least 30. Use a higher SPF if you have a fair complexion.
- SPF: Sun Protection Factor – chỉ số chống nắng.
- at least: tối thiểu, ít nhất.
- Use a higher SPF if you have a fair complexion: Đây là hình thức biến thể của câu điều kiện loại I:
+ Vế thứ nhất dùng với động từ nguyên thể use – dùng, sử dụng.
+ Vế thứ hai chứa if": động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
+ a higher SPF – chỉ số chống nắng cao hơn. higher là dạng so sánh hơn của tính từ ngắn high – cao.
=> Dịch nghĩa cả câu: Bôi kem chống nắng với chỉ số (chống nắng) tối thiểu 30. Sử dụng kem chống nắng có chỉ số (chống nắng) cao hơn nếu bạn có làn da trắng.
5. Apply sunscreen 30 minutes before going in the sun and reapply every two to three hours when swimming or sweating.
- before going = before you go
- in the sun: ngoài trời, ngoài nắng.
- when swimming or sweating = when you swim or sweat
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy bôi kem chống nắng 30 phút trước khi ra ngoài nắng và hãy bôi lại sau mỗi 2 tới 3 tiếng nếu bạn đi bơi hay đổ mồ hôi.
6. Take frequent breaks from the sun and sit in the shade or go indoors.
- Take frequent breaks from the sun: hãy thường xuyên nghỉ ngơi để tránh ánh nắng mặt trời.
- sit in the shade: ngồi trong bóng râm.
- go indoors: (đi) vào trong nhà.
=> Dịch nghĩa cả câu: Hãy thường xuyên nghỉ ngơi để tránh ánh nắng mặt trời và hãy ngồi trong bóng râm hoặc vào trong nhà.