Bài 34 - Phụ âm /ʒ/ (Consonant /ʒ/) - Tóm tắttelevisionPACB_AUDIO/ʒ/PACB_AUDIO1. Cách phát âm
Tương tự như phụ âm /ʃ/ PACB_AUDIO, khi phát âm phụ âm /ʒ/ PACB_AUDIO, các bạn cần:- để mặt lưỡi chạm vào ngay sau lợi hàm trên, nâng cả phần trước của lưỡi lên- đẩy luồng khí thoát ra sao cho phải có tiếng luồng khí thoát ra (không mạnh bằng âm /ʃ/PACB_AUDIO)NHƯNG - chú ý làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm
Phụ âm vô thanh /ʃ/PACB_AUDIO có trong từ surePACB_AUDIO còn phụ âm hữu thanh /ʒ/PACB_AUDIO có trong từ measurePACB_AUDIO. Để chuyển âm /ʃ/PACB_AUDIO thành âm /ʒ/PACB_AUDIO, các bạn cần đẩy hơi thoát ra nhẹ hơn và làm rung dây thanh trong cổ họng. Một cách đơn giản để phân biệt âm /ʃ/PACB_AUDIO và âm /ʒ/PACB_AUDIO là đặt tay trước miệng khi phát âm, khi phát âm âm /ʃ/PACB_AUDIO, các bạn có thể cảm nhận được luồng khí trên tay, còn với âm /ʒ/PACB_AUDIO thì các bạn cảm nhận được ít không khí thoát ra hơn. Các bạn cũng có thể đặt tay lên cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh. Âm /ʃ/PACB_AUDIO không làm rung dây thanh còn âm /ʒ/PACB_AUDIO thì có làm rung dây thanh.Ký hiệu phiên âm: /ʒ/Các từ ví dụ:
Từ
Nghĩa
genre (n)PACB_AUDIO
thể loại
Asia (n)PACB_AUDIO
châu Á
decision (n)PACB_AUDIO
quyết định
occasion (n)PACB_AUDIO
dịp
leisure (n)PACB_AUDIO
thời gian rảnh rỗi
usually (adv)PACB_AUDIO
thường xuyên
equation (n)PACB_AUDIO
phương trình
garage (n)PACB_AUDIO
ga-ra
massage (n)PACB_AUDIO
sự xoa bóp
Các cặp từ mà từ thứ nhất chứa phụ âm /ʃ/PACB_AUDIO, còn từ thứ 2 chứa phụ âm /ʒ/PACB_AUDIO:
Xem hình ảnh trực quan, nghe và nhắc lại theo sau:/ʒ/ PACB_AUDIO
Từ
Nghĩa
genre (n)PACB_AUDIO
thể loại
division (n)PACB_AUDIO
sự phân chia
conclusion (n)PACB_AUDIO
kết luận
measure (v)PACB_AUDIO
đo lường
treasure (n)PACB_AUDIO
châu báu
equation (n)PACB_AUDIO
phương trình
massage (n)PACB_AUDIO
sự xoa bóp
2. Dạng chính tả phổ biến- Dạng chính tả thứ nhất là "si":
Từ
Nghĩa
Asian (adj)PACB_AUDIO
thuộc châu Á
version (n)PACB_AUDIO
phiên bản
vision (n)PACB_AUDIO
thị lực, tầm nhìn
explosion (n)PACB_AUDIO
sự bùng nổ
occasion (n)PACB_AUDIO
dịp
revision (n)PACB_AUDIO
sự ôn tập
television (n)PACB_AUDIO
ti-vi
- Dạng chính tả thứ hai là "s":
casually (adv)PACB_AUDIO
không trang trọng
usually (adv)PACB_AUDIO
thường xuyên
visually (adv)PACB_AUDIO
về thị giác
closure (n)PACB_AUDIO
sự đóng cửa
exposure (n)PACB_AUDIO
sự tiếp xúc
leisure (n)PACB_AUDIO
thời gian rảnh
pleasure (n)PACB_AUDIO
niềm vui thích
treasure (n)PACB_AUDIO
châu báu
- Dạng chính tả thứ ba là "g":
genre (n)PACB_AUDIO
thể loại
garage (n)PACB_AUDIO
ga-ra
massage (n)PACB_AUDIO
sự xoa bóp
- Các từ quen thuộc có dạng chính tả ít gặp hơn:
equation (n)PACB_AUDIO
phương trình
luxurious (adj)PACB_AUDIO
sang trọng, xa hoa
Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /ʒ/PACB_AUDIO sau:
Cụm từ
Nghĩa
an unusual garagePACB_AUDIO
một ga-ra khác thường
an Asian television
programmePACB_AUDIO
một chương trình truyền hình châu Á
casual occasionsPACB_AUDIO
những dịp thông thường
usual film genresPACB_AUDIO
các thể loại phim thông thường
a massage for pleasurePACB_AUDIO
xoa bóp để thư giãn
an occasional leisure activityPACB_AUDIO
hoạt động giải trí không thường xuyên
Lắng nghe, nhận dạng các từ chứa âm /ʒ/PACB_AUDIO và sau đó nhắc lại các câu sau:
1. The unusal garage is being measured. PACB_AUDIO
Cái ga-ra lạ thường đang được đo đạc.
2. This Asian film belongs to the genre of comedy.PACB_AUDIO
Bộ phim châu Á này thuộc thể loại hài kịch.
3. Usually, casual clothes aren’t for special occasions. PACB_AUDIO
Thông thường, quần áo bình thường không dành cho dịp đặc biệt.
4. I occasionally watch television during my leisure time. PACB_AUDIO
Thỉnh thoảng tôi xem ti-vi vào thời gian rảnh.
* Chú ý:
- Dạng chính tả “si” trong "Asia" có thể được phát âm là /ʒ/PACB_AUDIO - AsiaPACB_AUDIO hoặc /ʃ/PACB_AUDIO - AsiaPACB_AUDIO. 3. Ví dụ thực tế- Trích đoạn phim tài liệu khoa học "The life of birds"PACB_AUDIO.
Magpie geese live in northern Australia, and the journey their goslings have to make in order to feed is also dangerous.
Ngỗng bồ các sống ở phía bắc nước Úc, và cuộc hành trình mà con của chúng phải thực hiện để kiếm ăn thì cũng nguy hiểm.
Magpie males are very unusual in that normally they will mate with two females,
who will both lay in the same nest.
Ngỗng bồ các đực rất khác thường ở chỗ thông thường chúng sẽ giao phối với hai con cái mà cả hai sẽ đẻ trứng trong cùng một tổ.
So it’s usually three adults, and only occasionally two, that escort their young.
Vì vậy, thông thường có ba con ngỗng trưởng thành, và chỉ thỉnh thoảng là hai con, hộ tống những con ngỗng con của mình.
4. Các lỗi thường gặp4.1 Đặt lưỡi không đúng khi phát âm phụ âm /ʒ/, dẫn đến phát âm sai thành âm /z/Ví dụ:televisionPACB_AUDIOCách khắc phục:- nâng mặt lưỡi chạm vào ngay sau lợi hàm trên (chứ không phải là chạm vào lợi hàm trên như đối với âm /z/)- cần nâng cả phần trước của lưỡi lên caoCách phát âm đúng:televisionPACB_AUDIO4.2 Không phát âm các phụ âm /ʒ/ cuối từ Ví dụ:garagePACB_AUDIOCách khắc phục:- chú ý phát âm đầy đủ các âm trong một từ, nhất là âm đuôi ở phía cuối từCách phát âm đúng:garagePACB_AUDIOChúng ta đã tìm hiểu xong về phụ âm /ʒ/, cách phát âm, các dạng chính tả phổ biến, ví dụ thực tế và các lỗi thường mắc phải. Các bạn hãy cùng thực hành các bài tập phía dưới để nắm chắc được các kiến thức vừa học và áp dụng vào thực tế nhé! Chúc các bạn luyện tập tốt!